Số lượng
Sản phẩm thuộc thương hiệu: Clack Corporation
Xuất xứ: nhập khẩu Mỹ
Hạt Birm là một vật liệu lọc, xử lý kim loại nặng hiệu quả, tiết kiệm kinh tế so với các dòng vật liệu lọc khác. Sản phẩm nhập khẩu từ Mỹ với chất lượng cao. Chúng phổ biến để loại bỏ hàm lượng sắt, mangan và kim loại khác bằng cách thúc đẩy phản ứng tạo ra kết tủa. Từ đó, kim loại nặng được loại bỏ dễ dàng.
Công dụng và ưu điểm của hạt lọc nước Birm
Nhiều người lựa chọn hạt Birm trong xử lý nước không chỉ vì tin tưởng vào nguồn gốc xuất xứ, mà còn do đặc tính, lợi ích và hiệu quả trong sử dụng:
– Hạt Birm được dùng để khử phèn, sắt, mangan có trong nước. Hạt hoạt động như một chất xúc tác không hòa tan, làm cho quá trình phản ứng oxy hóa các hợp chất sắt trong nước nhanh hơn. Quá trình chuyển đổi Fe2+ thành hydroxit sắt Fe3+.
– Do đặc tính vật lý trên của hạt, mà chúng không cần phải tái sinh trong quá trình sử dụng. Các kim loại nặng bị kết tủa và có thể làm sạch dễ dàng bằng cách rửa ngược.
– Ngoài ra, hạt Birm có tuổi thọ rất dài và tiêu hao tương đối thấp, hiệu quả loại bỏ kim loại rất cao. Chúng có khả năng hoạt động tốt trong phạm vi nhiệt độ rộng, mà vẫn giữ nguyên được hiệu suất.
– Birm cũng có khả năng xử lý một phần nhỏ Asen hòa tan trong nước.
Vì những lý do trên, hạt Birm được xem là một vật liệu lọc tuyệt vời nhất để loại bỏ kim loại khỏi nước. Trong đó, khử sắt, mangan là 2 kim loại được xử lý tốt nhất. Tiết kiệm thời gian gián đoạn cho quá trình làm sạch, giúp nâng cao hiệu quả lọc của Birm hơn so với các vật liệu khác.
Nhiều người thường hay nhầm lẫn tên loại sản phẩm này, từ hạt Birm thành hạt Brim. Trong số các vật liệu xử lý nước, không có sản phẩm nào, có tên gọi Brim. Qua quá trình bán hàng thực tế, chúng tôi thấy rằng, tất cả các khách hàng đang định tìm kiếm sản phẩm Brim, thì chắc chắc đó là hạt Birm – Clack.
Trong nước ngầm, sắt hoà tan thường ở trong trạng thái bicarbonate (HCO3-) do sự dư thừa của carbon dioxide (CO2). Chính vì vậy, việc loại bỏ sắt là không dễ dàng. Khi đó, trong các bể lọc hoặc cột lọc đa tầng, chúng ta có thể sử dụng, đổ lấy một lớp hạt Birm. Độ dày của lớp hạt được dựa trên đặc tính nước đầu vào. Người dùng nên tham khảo thêm ý kiến chuyên gia để có thể sử dụng vật liệu tốt nhất.
Hạt Birm hoạt động như một chất xúc tác các hợp chất oxy và sắt hòa tan tăng cường các phản ứng với nhau. Quá trình giúp oxy hóa Fe2+ thành Fe3+ (hydroxit sắt – Fe(OH)3) kết tủa và có thể dễ dàng lọc.
Sau một thời gian dài hoạt động, lượng kết tủa bị tích tụ bên trong bể quá lớn, gây tắc nghẽn. Người dùng cần thực hiện quá trình rửa ngược để loại bỏ các hydroxit sắt.
Tương tự như sắt, hạt xử lý nước Birm cũng được sử dụng để giảm Mangan. Khi đó, nước được xử lý nên có độ pH giữa 8.0 – 9.0 sẽ cho kết quả tốt nhất. Nếu cả mangan và sắt được loại bỏ, nước được xử lý sẽ có độ pH dưới 8,5.
Hạt Birm sẽ hoạt động tốt nhất trong các điều kiện như sau:
• Oxy hòa tan: ít nhất 15% của sắt hoặc hàm lượng mangan nhỏ hơn 0,5% chlorine, không có H2S, dầu hoặc polyphosphates.
• Tốc độ dòng chảy: 12m3/giờ.
• Tỷ lệ rửa ngược: 24 m/giờ.
• Mật độ: 1.2 Kg/lít.
• Độ kiềm: lớn hơn gấp đôi sunfat và clorua kết hợp
• pH : 6.8-9.0.
Hạt BIRM được sử dụng trong việc xử lý nước:
• Xử lý nước cấp sinh hoạt (đặc biệt là nước ngầm).
• Xử lý nước tinh khiết, nước siêu tinh khiết trong dây chuyền lọc nước tinh khiết.
Ở cấp độ dân dụng hay công nghiệp thì hạt birm vẫn được sử dụng khá phổ biến. Hiện nay, vật liệu lọc này được bán rất nhiều trên thị trường. Người dùng có thể mua về để bổ sung vào các bể lọc tại nhà. Chi phí của vật liệu cũng không quá cao, khi kết hợp với cát, sỏi sẽ đem lại hiệu quả lọc nước tốt hơn.
Trong các dự án công nghiệp, thương mại, vật liệu này dường như là không thể thiếu, sử dụng rất phổ biến. Người dùng có thể bắt gặp chúng trong các giai đoạn xử lý nước thô ban đầu, tại các cột lọc đa tầng.
Tên | Thông số và đơn vị |
Màu sắc | Đen |
Khối lượng riêng | 640 – 721 kg/m3 |
Kích thước hạt | 10 x 40 mesh (0.42 – 2 mm) |
Kích thước hiệu quả | 0.48 mm |
Độ đồng đều | 2.7 |
Nhiệt độ hoạt động | Tối đa 38oC |
pH | 6.8 – 9 |
Chiều cao lớp vật liệu lọc | Ít nhất 30 – 36 inch (762 – 914 mm) |
Lưu lượng lọc | 3.5 – 5 gpm/sq.ft (9 – 12 m/h) |
Lưu lượng rửa lọc | 10 – 12 gpm/sq.ft (25.5 – 30 m/h) |
Thể tích vật liệu giãn nở trong quá trình rửa lọc | Ít nhất 20 – 40% chiều cao bể |
Nồng độ oxy hòa tan cần thiết | Ít nhất 15% nồng độ sắt hòa tan |
Quy cách đóng gói | Bao 18,5 – 20kg |
Xuất xứ | Mỹ |
Nồng độ Clo trong nước đầu vào | Thấp hơn 0.5 ppm |
Các chất cần loại bỏ trước khi lọc | H2S, dầu mỡ, polyphosphates |